Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
92-114 |
|
Tên nhiệm vụ |
Xây dựng và sử dụng tối ưu cơ sở vật chất-kỹ thuật giáo dục trong các loại hình trường học |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện KH Giáo dục VN, BộGDĐT |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Trần Doãn Quới, TS |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
503. Khoa học giáo dục |
|
Thời gian
bắt đầu |
1987 |
|
Thời gian
kết thúc |
1990 |
|
Năm viết
báo cáo |
1990 |
|
Số trang |
27 |
|
Tóm tắt |
Trên cơ sở khảo sát, điều tra một loạt nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường PTCS, PTTH trong nhiều tỉnh đã đưa ra dự thảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất-kỹ thuật, thiết bị giáo dục cho nhà trẻ-mẫu giáo: nhóm trẻ 3-13 tháng cần 10 loại đồ chơi, nhóm trẻ 15-24 tháng cần 17 loại đồ chơi, nhóm trẻ 25-36 tháng cần 13 loại đồ chơi và đối với mẫu giáo bé, nhỡ, lớn là 67 loại đồ chơi. Trường phổ thông cấp I cần tới 166 chiếc (bộ) thiết bị giáo dục, cấp II cần tới 403 chiếc (bộ). Đối với các trường đại học bước đầu đã tính toán và đưa ra mức kinh phí cho từng loại trường như: trường đại học trọng điểm là 5 triệu đô la, các trường đại học học khác 1,2 triệu đô la, trường cao đẳng-500 nghìn đô la, trường trung học chuyên nghiệp-250 nghìn đô la, trường dạy nghề-150 nghìn và trung tâm dạy nghề-30 nghìn đô la. Ngoài ra còn đề xuất các phương thức sử dụng cơ sở vật chất-kỹ thuật của các trường và giữa các trường với nhau |
|
Từ khoá |
Giáo dục đào tạo; Phổ thông; Đại học; Mẫu giáo; Cơ sở vật chất |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
1086 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|