Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
92-136 |
|
Tên nhiệm vụ |
Phòng trị bệnh hại và cỏ dại cho cây cao su |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện KTKTế Cao su, Bộ NNCNTP |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Nguyễn Hải Đường, KS |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
40106. Bảo vệ thực vật |
|
Thời gian
bắt đầu |
1981 |
|
Thời gian
kết thúc |
1990 |
|
Năm viết
báo cáo |
1990 |
|
Tóm tắt |
Để phòng trị cỏ tranh và cỏ hỗn hợp đã tổng kết được 13 biện pháp diệt cỏ: biện pháp sinh học giá thnah cao, còn ở phạm vi thực nghiệm; biện pháp hoá-cơ làm cỏ chết 90, thuốc phun tốt nhất là Dalapon 22,5kg/ha/2 lần phun, thuốc roundup 4l/ha; biện pháp trồng xen xoá sạch cỏ trênn hàng nghìn ha ngay năm đầu... Đối với bệnh rụng lá phấn trắng-phòng trị bằng phun bột lưu huỳnh (S) không thấm nước 9-12kg/ha/lần phun, bột S thấm nước (kumulus) 0,3, calixin 0,3, thay thế được S. Bệnh rụng lá mùa mưa và loét sạc mặt cạo do 2 nòi nấm Phytophthora botryosa (nhiều trên lá, cuống lá) và P. palmivora (nhiều trên mặt cạo) diệt bằng phun thuốc Difolatan 1-2, Ridomil 1-2. Bệnh nấm hồng: trên đất xám bệnh nặng hơn trên đất đỏ, làm cây cụt ngọn, sinh trưởng chậm, chậm cạo mủ... phòng trừ bằng phun thuốc Booc đô 1:4:20, calixin 1-2 thay Booc đô, phun 4 lượt khỏi 100 tái sinh vỏ nhanh; thuốc quét DDVC 3 quét lên vết bệnh |
|
Từ khoá |
Phòng trị; Bệnh hại; Cỏ dại; Cây cao su; Cỏ tranh; Cỏ hỗn hợp; Rụng lá phấn trắng; Rụng lá mùa mưa; Loét sạc mặt cạo; Nấm hồng |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
1142 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|