Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
92-267 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu công nghệ khai thác vỉa dày dốc 35o các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện KHKThuật Mỏ, Bộ NL |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Phùng Nhân Ai, KS |
|
Cán bộ phối hợp |
Phùng Mạnh Đắc. TS; Nguyễn Như Nam, KS; Trương Văn Lợi, KS; Đào Danh Phượng, KS; Lại Quốc Uy, KS; Dương Phi Hùng, KS; Nguyễn Anh Tuấn, KS |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất |
|
Thời gian
bắt đầu |
1987 |
|
Thời gian
kết thúc |
1990 |
|
Năm viết
báo cáo |
1990 |
|
Số trang |
64, PL và bản vẽ |
|
Tóm tắt |
Ưng dụng các phương pháp hình học mỏ, toán thống kê để chuẩn hóa các phá hủy kiến tạo, các thay đổi về chiều dày và góc, dốc vỉa, v.v... Dự kiến lựa chọn sơ đồ công nghệ khai thác: 1. Mỏ Vàng Danh và Mạo Khê bằng lò dọc vỉa phân tầng 58,35-61,27; 2. Mỏ Mông Dương và khu Tây Khe Sim bằng dàn chống, chia lớp nghiêng 59,9-72,3. Đã xác định được khối lượng có thể khai thác được, tính khả thi của mỗi loại sơ đồ, định hướng đầu tư cho từng khu khai thác, từng mỏ. Ap dụng thử nghiệm công nghệ khai thác dàn vòm kim loại và dàn phẳng gỗ, so sánh với các phương án công nghệ khác. Kết quả thử nghiệm cho thấy, trong điều kiện địa chất vùng Quảng Ninh có đầy đủ. Khả năng khai thác vỉa dày dốc và có hiệu quả (giảm chỉ tiêu gỗ từ 82m*3/1000T xuống còn 35m*3/1000T, tổn thất khai thác than giảm từ 50 xuống còn 35, năng suất lao động tăng 2-4 lần |
|
Từ khoá |
Mỏ than; Mỏ hầm lò; Vỉa dày dốc; Than |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
1380 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|