Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
92-156 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu xây dựng các cặp lợn lai có năng suất cao đạt tỉ lệ nạc trên 45 |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Chăn nuôi, Bộ NNCNTP |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Nguyễn Thiện, PGS |
|
Cán bộ phối hợp |
Lê Đình Cường; Phạm Hữu Doanh; Đỗ Thị Hồng Hải; Phạm Nhật Lệ; Chế Quang Tuyên; Phạm Thị Vân; và các cộng sự khác |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
402. Chăn nuôi |
|
Thời gian
bắt đầu |
1986 |
|
Thời gian
kết thúc |
1990 |
|
Năm viết
báo cáo |
1990 |
|
Số trang |
20 |
|
Tóm tắt |
Chọn được 2 giống lợn ngoại Landrace và Đại bạch (ĐB) hướng nạc nhập từ Cu ba, Nhật, Bỉ tham gia vào các công thức lai lấy nạc cao trên 45. Cả 2 giống đều đạt các yêu cầu về năng suất để tạo con nền lai khi phối hợp với lợn nội Móng Cái (MC). Sử dụng ln ĐB-81, các nhóm lợn trắng Phú Yên, Khánh hòa, lợn lai F1 (ĐB-MC) làm nái nền sản xuất lợn hàng hóa (lợn nuôi thịt có 2/3 máu ngoại). Công thức lai như sau: Công thức 1: Đực ĐB hướng nạc X Nái MC -- F1; Nái F1 x Đực Landrace -- lợn nuôi thịt 3/4 máu ngoại. Công thức 2: Đực Landrace X Nái (ĐB1-81) - Trắng Phú Yên, Khánh Hòa, - F1 (ĐBMC) chọn lọc của SX -- lợn nuôi thịt. Các công thức lai trên đạt các chỉ tiêu đề ra: Về sinh sản: 10,5 con/ổ; trọng lượng lợn sơ sinh = 1 kg; trọng lượng 60 ngày tuổi đạt 8,8-11,6 kg/con. Về lợn nuôi thịt đạt 100 kg/con từ 220-240 ngày. Tiêu tốn thức ăn cho kg thịt hơi là 3,4-4,1 kg thức ăn (với tỷ lệ đạm thô từ 15-17, năng lượng từ 3000-3250 kcal trong 1 kg hỗn hợp thức ăn), tỉ lệ thịt nạc/xe đạt 45-49, tỷ lệ thịt xuất khẩu 35-38 phần trăm |
|
Từ khoá |
Lợn; Giống lợn; Lợn nội; Lợn ngoại; Lợn Đại Bạch; Landrace; Lợn Móng Cái; Lai giống; Lai trắng; Lợn hướng thịt |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
1298 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|