Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
95-0123 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu các cặp lai nhằm tăng tỷ lệ nạc trong chăn nuôi lợn gia đình |
|
Tổ chức chủ trì |
Phòng nông nghiệp huyện Lệ Thủy |
|
Cơ quan chủ quản |
Sở khoa học công nghệ và môi trường tỉnh Quảng Bình |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Tỉnh, Thành phố |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Nguyễn Chí Hạc, KS |
|
Cán bộ phối hợp |
Nguyễn Thị Lự, KS; Trương Thị Tính, KS |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
402. Chăn nuôi |
|
Thời gian
bắt đầu |
1991 |
|
Thời gian
kết thúc |
1992 |
|
Năm viết
báo cáo |
1992 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Quảng Bình |
|
Tóm tắt |
Các con lai F1, F2 thích nghi tốt với điều kiện khí hậu thời tiết khắc nghiệt vùng trũng Lệ Thủy. Càng về sau F2 tăng trưởng nhanh hơn F1. Tiêu tốn thức ăn trên 1 kg tăng trọng thấp: 4,1-4,4. Tỷ lệ nạc 52-46 (Lanđrat x M.cái), (Đại bạch x M.C.) cao nhất là cặp lai Lanđrat x M.cái |
|
Từ khoá |
Lợn; Chăn nuôi lợn; Nuôi lợn gia đình; Cặp lai; Tỷ lệ nạc cao |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
1803 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|