Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
96-0173 |
|
Tên nhiệm vụ |
Tạo các giống tằm và cặp lai lưỡng hệ có năg suất và phẩm chất tơ kén tốt phù hợp với mùa khô ở Tây Nguyên |
|
Tổ chức chủ trì |
Trung tâm nghiên cứu và thực nghiệm dâu tằm tơ Bảo Lộc, 3 Quang Trung, thị xã Bảo Lộc, Lâm Đồng |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ NN và CNTP, 2 Ngọc Hà, Bách Thảo, Hà nội |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Bộ |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Tô Thị Tường Vân, PTS |
|
Cán bộ phối hợp |
Hoàng Thị Loan, KS; Phạm Thị Hoàng, KS |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
402. Chăn nuôi |
|
Thời gian
bắt đầu |
1983 |
|
Thời gian
kết thúc |
1993 |
|
Năm viết
báo cáo |
1993 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Lâm Đồng |
|
Số trang |
23 |
|
Tóm tắt |
Qua 5 năm lai tạo và chọn lọc có định hướng đã tạo ra 4 giống nguyên được đặt tên là BV8, BV10, BV11, BV12, trong đó BV8 và BV10 có dạng kén bầu tròn, BV11 và BV12 có dạng kén củ lạc. Từ 4 giống này đã tạo nên cặp lai tứ nguyên của chúng: (BV8 x BV10) x (BV11 x BV12) có tên là TN10. Cặp lai này có tính trội rất lớn, có năng suất và phẩm chất tơ kén tốt (tơ đạt cấp 3A), rất phù hợp với mùa khô ở Tây Nguyên. Từ năm 1992 cho tới nay (1995), đã sản xuất khoảng 2 vạn hộp trứng TN10 (chủ yếu trên địa bàn Lâm Đồng) đạt năng suất cao phẩm chất tơ tốt. 4 giống lưỡng hệ BV8, BV10, BV11, BV12 và cặp lai TN10 của chúng đã được Bộ nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm công nhận ngày 17/7/1993 |
|
Từ khoá |
Con tằm; Cặp lai lưỡng hệ; BV8, BV10, BV11, BV12; Cặp lai TN10 |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
1989 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|