Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
97-0090 |
|
Tên nhiệm vụ |
Triển khai chế tạo vật liệu composite trên nền kết dính ximăng - polime (bê tông xi măng - polime và vữa xi măng - polime) |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện KT Quân sự |
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì |
Bộ KHCN và MT, 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội |
|
Cơ quan chủ quản |
Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ Quốc gia |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Thuộc chương trình |
KC.05 |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Trần Như Thọ, KS |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
204. Kỹ thuật hóa học |
|
Thời gian
bắt đầu |
1991 |
|
Thời gian
kết thúc |
1994 |
|
Năm viết
báo cáo |
1995 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Hà Nội |
|
Số trang |
77tr. |
|
Tóm tắt |
Tổng hợp ở quy mô bình phản ứng 200 lít các oligome tan trong nước Urephenolfomaldehyt (UPF), Uremelaminfomaldehyt (UMF) và Melaminfomaldehytsunfonat (MFS) đạt các chỉ tiêu kỹ thuật làm phụ gia cho bê tông và vữa, trong đó MFS thuộc loại phụ gia siêu dẻo hoạt tính cao. Nghiên cứu một số tính năng quan trọng của bê tông và vữa có các phụ gia trên và so sánh với bê tông, vữa đối chứng, bê tông có Sikament 163 EX, vữa có Sikalatex (Thụy Sĩ) thấy rằng: các phụ gia nghiên cứu làm tăng độ dẻo hỗn hợp bê tông, cho phép giảm tỷ lệ N/X và kéo dài thời gian ninh kết hơn nên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi công; bê tông HKT-15B, HKT-15BM, HKT-15C, MFS-92A đã đóng rắn có độ bền nén, kéo uốn, bền mài mòn...; các tổ hợp bê tông, vữa có các phụ gia HKT-15B, HKT-15BM, HKT-15C, MFS-92A đã được triển khai vào một số hạng mục công trình quan trọng với mục đích chống thấm, thi công liền khối, tăng độ bền bê tông như khu di tích phủ Chủ Tịch... đạt hiệu quả kinh tế - kỹ thuật |
|
Từ khoá |
Vật liệu composit; Composite; Nền ximăng-polime |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
2668 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|