Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
2002-943 |
|
Số đăng ký KQ |
2002-66-137 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu chế tạo vật liệu tổ hợp và blend trên cơ sở cao su epoxi hóa |
|
Tổ chức chủ trì |
Trung tâm KHKT-CN quân sự |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ Quốc phòng |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Thuộc chương trình |
KHCN.03.18 |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Nguyễn Việt Bắc, PGS-TS |
|
Cán bộ phối hợp |
Chu Chiến Hữu; Đỗ Quang Kháng; Nguyễn Văn Khôi; Nguyễn Quang; Phạm Anh Dũng; Đào Tạo; Lê Xuân Lương |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
204. Kỹ thuật hóa học |
|
Thời gian
bắt đầu |
1999 |
|
Thời gian
kết thúc |
2000 |
|
Năm viết
báo cáo |
2000 |
|
Nơi viết
báo cáo |
H. |
|
Số trang |
96 tr., PL |
|
Tóm tắt |
Nghiên cứu chế tạo blend, cao su epoxy hóa, sử dụng các kỹ thuật hòa trộn trong máy luyện kín, trong máy ép đùn. Hàm lượng epoxy sử dụng 25-50 phần trăm mol. Đã khảo sát các biến đổi cấu trúc và tương tác các cấu tử bằng IR, SEM, TGA, DSC... Blend thu được dễ gia công, có độ bền nhiệt, chống bắt cháy tăng hơn rõ rệt so với cao su epoxy. Blend ENR-PVC có thể hòa trộn với cao su mitrin, chnopren, có thể lưu hóa kèm nhựa novolai, sản phẩm có độ bền cơ lý, biến hóa tốt. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo và ứng dụng blend làm phớt cho hệ thống con lăn băng tải công nghiệp, bạc lót các reactor chịu hóa chất (40-70 mét khối). Sản phẩm từ cao su epoxy còn dùng chế tạo phụ tùng thay thế cho vận tải đường sắt, giảm chấn kỹ thuật (hơn 12 tấn). Nghiên cứu blend từ NR và SBR dùng kèm sợi vô cơ và SiO2, tăng độ bền mài mòn trong chế tạo ống mềm chịu áp lực cho tàu nạo vét sông biển, đệm chịu va đập kiểu lambda. Sản xuất hàng chục sản phẩm được áp dụng trong thực tế. Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công nghệ chế tạo và ứng dụng rộng rãi các sản phẩm nghiên cứu |
|
Từ khoá |
Vật liệu tổ hợp; Blend; Cao su epoxi; PVC |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
4135 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|