Untitled Document
|
|
|
Số đăng ký KQ |
2004-64-228 |
|
Tên nhiệm vụ |
Tìm hiểu sự phân bố các loài mò (Trombiculidae) liên quan đến sự phân bố bệnh sốt mò (Tsutsugamushi) ở một số địa phương thuộc tỉnh Quảng Ninh |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện SRét-KSTrùng-CTrùng TƯ |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ Y tế |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Cơ sở |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Nguyễn Văn Châu, TS |
|
Cán bộ phối hợp |
Phùng Xuân Bích; Nguyễn Thị Kha; Dương Thị Mùi; Cấn Thị Cứu |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
30309. Dịch tễ học |
|
Thời gian
bắt đầu |
2000 |
|
Thời gian
kết thúc |
2000 |
|
Năm viết
báo cáo |
2003 |
|
Nơi viết
báo cáo |
H. |
|
Số trang |
12 tr. |
|
Tóm tắt |
Đã phát hiện được 14 loài mò, trong đó 4 loài giữ vai trò truyền bệnh là: L.(L.)deliense, A.(Lau)indica, G.(W.)chinensis và G.(W.)parapafica. Các loài mò này ký sinh chủ yếu trên chuột và phân bố hầu khắp các điểm điều tra, đặc biệt ở địa phương có nhiều bệnh nhân sốt mò. Từ năm 2000-2002, có 449 bệnh nhân trên địa bàn Quảng Ninh vào điều trị tại BV Uông Bí. Bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng chủ yếu là: nốt mò đốt (94,2 phần trăm), hạch ngoại biên (98,7 phần trăm), phát ban (52,2 phần trăm). Các phác đồ điều trị sốt mò đã áp dụng có hiệu quả tại BV Uông Bí là Chloramphenicol 30-50 mg/kg cân trọng/24 giờ chia 2-3 lần + 5-7 ngày; Tetaxyclin 30-40 mg/kg cân nặng/ngày x 5-7 ngày; Doxycyclin 4 mg/kg cân trọng/ngày x 3-5 ngày |
|
Từ khoá |
Sốt mò; Quảng Ninh |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
4988 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|