Untitled Document
|
|
|
Số đăng ký KQ |
BC10000198 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu ứng dụng hệ sinh thái tự nhiên để xử lý nước thải đô thị và tái tạo nguồn lợi trong điều kiện thành phố Hồ Chí Minh |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Sinh học Nhiệt đới |
|
Cơ quan chủ quản |
UBND TP. Hồ Chí Minh |
|
Thuộc chương trình |
Môi trường |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
PGS.TS. Đoàn Cảnh, |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) |
|
Thời gian
kết thúc |
2004 |
|
Năm viết
báo cáo |
2004 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Tp.Hồ Chí Minh |
|
Số trang |
89tr; |
|
Tóm tắt |
Xác định mối tương quan giữa các yếu tố sinh thái và hiệu quả xử lý nước thải đô thị. Giới thiệu một số hiệu quả xử lý nước ô nhiễm của hệ ao đơn, liên quan đến: Hiệu quả xử lý TSS, BOD5, COD, Tổng Nitơ, NH4-N, NO3-N, NO2-N, Phosphor, kim loại nặng Cd, Cr, hg, Pd, thuốc trừ sâu gốc Chlor hữu cơ …theo thời gian lưu nước và theo mùa; Hiệu quả xử lý vi sinh vật chỉ thị gây bệnh F. coliform, F.Streptococcus theo thời gian lưu nước và theo mùa. Xem xét sự biến động của các quần thể phiêu sinh thực vật và phiêu sinh động vật theo thời gian trên. Phân tích khả năng tái tạo nguồn lợi trong quá trình xử lý nước thải với vấn đề an toàn thực phẩm. Đánh giá chất lượng cá giống về vi sinh dịch tễ, tích lũy sinh học kim loại nặng và thuốc trừ sâu gốc chlor hữu cơ. Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khi so sánh giữa trồng lúa và nuôi cá trên cùng một diện tích và đề xuất kiến nghị áp dụng công nghệ xử lý này vào việc xử lý nước thải đô thị ở quy mô nhỏ (qui mô gia đình, cộng đồng dân cư) hoặc vùng nông nghiệp ngoại thành để xử lý nước mặt bị ô nhiễm và sản xuất cá rô phi giống. |
|
Từ khoá |
Đất ngập nước; ;Nước thải sinh hoạt;Nước thải công nghiệp;Kênh rạch;Nước thải;Cá giống; Cá rô phi; |
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|