Untitled Document
Hôm nay, 21/9/2024
   
 
   
   
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 

  Số đăng ký KQ 2017-02-1138 
  Tên nhiệm vụ Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai QPM năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt phục vụ chế biến thức ăn chăn nuôi 
  Tổ chức chủ trì Viện Nghiên cứu Ngô 
  Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 
  Cơ quan chủ quản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
  Cơ quan cấp kinh phí Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
  Cấp quản lý nhiệm vụ Bộ 
  Chủ nhiệm nhiệm vụ TS. Châu Ngọc Lý 
  Cán bộ phối hợp TS. Lê Quý Kha, ThS. Lưu Cao Sơn, TS. Đào Ngọc Ánh, ThS. Phạm Văn Ngọc, TS. Ngô Thị Minh Tâm, TS. Phan Thị Vân, ThS. Nguyễn Văn Trường, KS. Nguyễn Duy Duyên, KS. Nguyễn Kim Lệ 
  Lĩnh vực nghiên cứu 40203. Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi 
  Thời gian bắt đầu 07/2012 
  Thời gian kết thúc 12/2016 
  Năm viết báo cáo 2017 
  Nơi viết báo cáo Hà Nội 
  Số trang 127 tr. 
  Tóm tắt Thu thập được 48 nguồn vật liệu, trong đó có 32 dòng thuần và 16 giống QPM hỗn hợp có nguồn gốc từ CIMMYT Ấn Độ. Tạo được 4 hỗn hợp vốn gen QPM mới phục vụ công tác tạo dòng bằng phương pháp truyền thống. Bằng phương pháp truyền thống đã tạo được 12 dòng thuần S8 có nhiều đặc điểm nông học, chống chịu tốt với bệnh thối thân, thối bắp và năng suất đạt khá ước đạt từ 2,5 - 3,0 tạ/ha. Bằng phương pháp nuôi cấy bao phấn đã tạo được 12 dòng có đặc điểm nông học tốt, chống chịu tốt với bệnh thối thân, thối bắp và năng suất đạt khá ước đạt từ 2,5 - 3,0 tạ/ha. Đánh giá được 176 lượt nguồn dòng từ các nguồn mới tạo và thu thập, kết quả đã lựa chọn được 10 dòng có nhiều đặc điểm nông học tốt, chống chịu tốt với bệnh thối thân, thối bắp và năng suất đạt từ 2,5 - 3,0 tạ/ha. Đánh giá đa dạng di truyền và xác định sự có mặt của gen opacque -2 của 30 nguồn dòng. Kết quả bằng phương pháp UPGMA cho thấy ở hệ số tương đồng di truyền 0.21 và 30 dòng ngô được chia làm 5 nhóm chính. Đặc biệt 2 dòng L821, L878 có thể được dùng làm cây thử để lai với các dòng còn lại. Xác định được 7/30 nguồn có mang gen opacque2. Duy trì được 386 lượt dòng thuần và tạo được 3.092 tổ hợp lai mới. Khảo sát được 3.088 tổ hợp lai trong 4.5 năm từ 2012-2016. So sánh 233 lượt THL ưu tú trong 4.0 năm từ 2012-2016 tại 6 địa điểm là Hà Nội, Hòa Bình, Thái Nguyên, Sơn La, Đồng Nai và Đắk Lắk. Chọn được 4 THL triển vọng gửi khảo nghiệm VCU là LVN26, NL13-1, NL13-6 và LVN255, trong đó THL LVN26 là sản phảm kế thừa của đề tài giai đoạn trước và đã được công nhận sản xuất thử năm 2014. Khảo nghiệm VCU 6 giống lai triển vọng, khảo nghiệm sản xuất 3 giống, khảo nghiệm DUS 2 giống, chọn lựa được 3 giống lai triển vọng là LVN26, NK13-1 và LVN255. Trong đó giống LVN26 đã được công nhận sản xuất thử. Nghiên cứu xác định khoảng cách hàng, cây và liều lượng đạm thích hợp cho 2 giống QPM mới là LVN26 và NL13-1. Xây dựng được 02 quy trình kỹ thuật cho giống LVN26 và NL3-1. 
  Từ khoá Ngô lai QPM; Thức ăn chăn nuôi 
  Nơi lưu trữ 24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội 
  Ký hiệu kho 14328 
 
  Trạng thái Đã nghiệm thu 
 


   Tìm kiếm cơ bản    Tìm kiếm nâng cao

Copyright © by NASATI

Tel: 04-39349923 - Fax: 04-39349127