Untitled Document
|
|
|
Số đăng ký KQ |
2017-24-1216 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu thiết kế vì chống thép phục vụ chống giữ các đường lò tiết diện lớn bằng thép V (có mô men chống uốn cao) trong các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ Công Thương |
|
Cơ quan cấp kinh phí |
Bộ Công thương |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Bộ |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
TS. Lê Văn Công |
|
Cán bộ phối hợp |
TS. Trương Đức Dư, ThS. Nông Việt Hùng, ThS. Lưu Công Nam, KS. Hoàng Phương Thảo, TS. Đỗ Quang Tuấn, TS. Phạm Quang Nam, KS. Vũ Tuấn Sử, ThS. Nguyễn Đinh Thống |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất |
|
Thời gian
bắt đầu |
01/2016 |
|
Thời gian
kết thúc |
12/2016 |
|
Năm viết
báo cáo |
2017 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Hà Nội |
|
Số trang |
121 tr. |
|
Tóm tắt |
Đánh giá đặc điểm điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn khu vực mỏ Quảng Ninh ảnh hưởng đến ổn định đường lò tiết diện lớn. Tổng quan về sử dụng vì chống dạng vòm liên kết linh hoạt, tiết diện lớn gia công từ thép hình chữ V tại một số nước trên thế giới và trong nước. Phân tích, đánh giá các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến khả năng mang tải tác động lên vì chống thép linh hoạt tiết diện chữ V. Nghiên cứu, tính toán, thiết kế vì chống thép tiết diện chữ V (béo) đối với đường lò diện tích tiết diện lớn (20-40 m2) tại các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh. Lựa chọn các tiêu chuẩn kết cấu sử dụng thép hình chữ (SVPU) đang được sử dụng phổ biến tại các nước có khai thác mỏ sâu để giới thiệu và đưa vào sử dụng ở nước ta. Vì chống nhiều thanh liên kết linh hoạt SVPU sử dụng để chống giữ tất cả các đường lò có diện tích như tập hộ chiếu mẫu TKV đã ban hành sử dụng trong các mỏ hầm lò sâu. Để giảm trọng lượng của mỗi thanh, mà không làm giả tải trọng của vì chống sử dụng kết cấu chống linh hoạt dạng liên kết 4; 5 hoặc 6 đoạn để giảm trọng lượng mỗi thanh. Qua tính toán nội lực của các loại kết cấu vì chống kết cấu nhiều đoạn thanh đều có khả năng đảm bảo các yêu cầu mang tải thông qua việc xác định nôi lực của vì chống. Khi diện tích đường lò càng tăng việc sử dụng kết cấu càng nhiều đoạn để bảo đảm trọng lượng và chiều dài mỗi đoạn thuận tiện đối với công tác vận chuyển và lắp ráp. Khi đường lò có diện tích tiết diện không lớn (< 18m2) nên sử dụng vì chống bao gồm 3 thanh, một xà hai cột. Khi diện tích đường lò >18m2 tuỳ theo độ lớn của diện tích (< 24m2) có thể sử dụng vì chống bao gồm 4 thanh trong đó gồm 2 thanh xà và 2 thanh cột. Khi diện tích đường lò lớn (> 24m2) có thể sử dụng loại kết cấu 5 hoặc 6 thanh dạng vòm hoặc dạng vòm nóc phẳng đối với các đường lò dọc vỉa than, chiều dày vỉa < 3,5m góc dốc thoải. Các mỏ than khai thác bằng công nghệ hầm lò trong Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoảng sản Việt nam hay trong Tổng Công ty than Đông bắc đang có xu hướng ngày một xuống sâu hơn để khai thác phần trữ lượng nằm sâu trong lòng đất phục vụ yêu cầu nền kinh tế đất nước. |
|
Từ khoá |
Vì chống lò; Mỏ hầm lò |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
14406 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|