Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
KX.06.08/11-15 |
|
Số đăng ký KQ |
2017-62-079 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu chính sách hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ với một số quốc gia chủ yếu và đề xuất kiến nghị xây dựng chính sách hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ của nước ta trong thời kỳ mới |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
|
Cơ quan chủ quản |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Thuộc chương trình |
Nghiên cứu và phát triển hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
GS.TS. Đỗ Hoài Nam |
|
Cán bộ phối hợp |
GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn, GS.TS. Hồ Sĩ Quý, PGS.TS. Nguyễn An Hà, TS. Nguyễn Nghĩa, PGS.TS. Vũ Tuấn Huy, ThS. Phạm Hồng Trường |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
50202. Kinh doanh và quản lý |
|
Thời gian
bắt đầu |
05/2013 |
|
Thời gian
kết thúc |
09/2015 |
|
Năm viết
báo cáo |
2016 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Hà Nội |
|
Số trang |
240 tr. |
|
Tóm tắt |
Tổng quan cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng chính sách hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ (KH&CN) ở nước ta đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Phân tích thực trạng chính sách hợp tác quốc tế về KH&CN của các nước trên thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa. Đánh giá thực trạng hợp tác quốc tế về KH&CN của Việt Nam trong giai đoạn 2001-2015 bao gồm: thực trạng phát triển đất nước, phát triển KH&CN giai đoạn 2001-2015 và những yêu cầu đặt ra cho hợp tác quốc tế về KH&CN; những thành tựu, hạn chế, yếu kém, và nguyên nhân; chính sách hợp tác về KH&CN của Việt Nam với một số quốc gia như: Hoa Kỳ, Liên Bàng Nga, Liên bang Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ và ASEAN. Đề xuất quan điểm và định hướng chính sách hợp tác quốc tế về KH&CN của Việt Nam đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
|
Từ khoá |
Hợp tác quốc tế; Khoa học công nghệ |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
13269 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|