Untitled Document
Hôm nay, 21/9/2024
   
 
   
   
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 

  Số đăng ký KQ 2017-04-1124 
  Tên nhiệm vụ Nghiên cứu hoàn thiện đụt lưới mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy khai thác hải sản ven bờ nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản 
  Tổ chức chủ trì Viện Nghiên cứu hải sản 
  Cơ quan chủ quản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
  Cơ quan cấp kinh phí Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 
  Cấp quản lý nhiệm vụ Bộ 
  Chủ nhiệm nhiệm vụ TS. Nguyễn Phi Toàn 
  Cán bộ phối hợp ThS. Phạm Văn Tuyển, ThS. Phan Đăng Liêm, ThS. Nguyễn Quốc Tĩnh, ThS. Lê Văn Bôn, KS. Nguyễn Thành Công, TS. Vũ Việt Hà, ThS. Nguyễn Đức Cường, ThS. Đỗ Đình Minh, ThS. Lê Văn Tính 
  Lĩnh vực nghiên cứu 40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản 
  Thời gian bắt đầu 01/2016 
  Thời gian kết thúc 06/2017 
  Năm viết báo cáo 2017 
  Nơi viết báo cáo Hải Phòng 
  Số trang 159 tr. 
  Tóm tắt 100 tàu lưới kéo được khảo sát sử dụng kích thước mắt lưới ở đụt thấp hơn kích thước cho phép sử dụng. Sản lượng khai thác tiếp tục có xu hướng giảm, sản phẩm là các loại cá tạp chiếm từ 44-48 tổng sản lượng khai thác. Hiệu quả kinh tế của nghề lưới kéo đang có xu hướng giảm so với thời điểm trước và thu nhập của nghề này khá bấp bênh. Xác định được thiết bị đụt lưới mắt vuông LMV1.3 là thiết bị phù hợp với nghề lưới kéo ven bờ Việt Nam với các thông số cơ bản và chỉ tiêu đạt được như sau: Thông số cơ bản của thiết bị LMV1.3: Kích thước tấm lưới (dài x rộng): 1,26 m x 0,84 m; Số cạnh mắt lưới vuông (dài x rộng): 63 cạnh x 42 cạnh; Kích thước cạnh mắt lưới vuông: a = 20 mm. Các chỉ tiêu đạt được: Tỷ lệ giải thoát trung bình các đối tượng theo sản lượng đạt 30,4 , theo số cá thể đánh bắt đạt 41,3; Tỷ lệ thoát theo sản lượng và số cá thể của một số đối tượng khai thác chính đạt 49,0 và 60,7 ở họ cá mối; 65,0 và 71,5 ở họ cá phèn; 22,8 và 40,5 ở họ cá lượng và 22,4 và 34,6 ở họ mực ống. Tỷ lệ thất thoát họ tôm he là 20,0 theo sản lượng và 31,0 theo số cá thể; Tỷ lệ giải thoát các đối tượng cá còn non, chưa trưởng thành theo số lượng cá thể của một số đối tượng khai thác chính đạt 82,8 ở họ cá mối; 86,3 ở họ cá phèn; 92,5 và 30,3 ở họ cá lượng; 80,5 ở họ mực ống; 21,8 ở họ tôm sắt và 29,1 ở họ tôm vỏ lông. Doanh thu giai đoạn đầu ứng dụng thiết bị đụt lưới mắt vuông LMV1.3 giảm khoảng 13,6 so với doanh thu hiện tại. Tuy nhiên, với khả năng giải thoát các đối tượng cá còn non, chưa trưởng thành đạt từ 29,1 - 92,5 số lượng cá thể tùy theo đối tượng đánh bắt sẽ góp phần bảo vệ và tái tạo nguồn lợi hải sản ven bờ. 
  Từ khoá Hải sản; Nghề lưới; Khai thác thủy sản 
  Nơi lưu trữ 24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội 
  Ký hiệu kho 14314 
 
  Trạng thái Đã nghiệm thu 
 


   Tìm kiếm cơ bản    Tìm kiếm nâng cao

Copyright © by NASATI

Tel: 04-39349923 - Fax: 04-39349127