|
Số đăng ký KQ |
2018-02-259 |
|
Tên nhiệm vụ |
Xây dựng mô hình ứng dụng năng lượng mặt trời lọc nước biển, nước lợ thành nước ngọt để cấp nước sinh hoạt phục vụ xây dựng nông thôn mới ở xã bãi ngang và hải đảo vùng ven biển Bắc và Bắc Trung Bộ |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Thủy điện và năng lượng tái tạo |
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì |
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Cơ quan cấp kinh phí |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Thuộc chương trình |
Khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
ThS. Vũ Chí Linh |
|
Cán bộ phối hợp |
ThS. Lê Việt Hùng, ThS. Nguyễn Minh Việt, ThS. Phạm Văn Toàn, ThS. Đỗ Ngọc Ánh, ThS. Trần Thiết Hùng, ThS. Phạm Thị Hoài, KS. Trần Trung Hiếu, KS. Nguyễn Khang Ninh, KS. Lưu Văn Định |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng |
|
Thời gian
bắt đầu |
12/2015 |
|
Thời gian
kết thúc |
05/2017 |
|
Năm viết
báo cáo |
2017 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Hà Nôi |
|
Số trang |
95 + Phụ lục |
|
Tóm tắt |
Hoàn thiện thiết bị và xây dựng hồ sơ thiết kế chế tạo thiết bị chưng cất nước ngọt. Xây dựng mô hình thiết bị chưng cất nước ngọt. Xây dựng giải pháp nhân rộng mô hình thiết bị chưng cất nước ngọt. Đã thử nghiệm 2 mô hình tại xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, Nam Định đã sử dụng sản phẩm để lọc lấy nước sạch từ nước lợ phục vụ nước cho nông dân vùng bãi ngang nuôi trồng ngao và mô hình tại huyện đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi sử dụng sản phẩm lọc nước biển phục vụ nước sinh hoạt cho một số trường học tại đảo. |
|
Từ khoá |
Lọc nước;Chưng cất;Nước lợ;Nước sinh hoạt;Năng lượng mặt trời; |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
14789 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|