|
Tên nhiệm vụ |
Hợp tác nghiên cứu xây dựng qui trình chế tạo bộ sinh phẩm Elispot chẩn đoán nhiễm lao ở quy mô phòng thí nghiệm. Quyển I: Báo cáo tổng hợp và sản phẩm khoa học |
|
Tổ chức chủ trì |
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương |
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì |
Bộ Y tế |
|
Cơ quan chủ quản |
Bộ Y tế |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Quốc gia |
|
Thuộc chương trình |
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo nghị định thư |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
GS.TS. Đặng Đức Anh |
|
Cán bộ phối hợp |
ThS. Vũ Thi Kim Liên, ThS. Đỗ Quỳnh Nga, ThS. Trần Thị Hải Âu, ThS. Tăng Thị Nga, TS. Lê Văn Sơn, TS. Le T.Thanh |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
20604. Kỹ thuận chẩn đoán bệnh |
|
Thời gian
bắt đầu |
01/2011 |
|
Thời gian
kết thúc |
06/2013 |
|
Năm viết
báo cáo |
2013 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Hà Nội |
|
Số trang |
76 + phụ lục |
|
Tóm tắt |
Nuôi cấy chủng chuẩn H37Rv và 30 chủng vi khuẩn lao năm 2010. Lựa chọn cặp AND mồi thích hợp, khuếch đại đoạn gen mã hóa cho protein ESAT6/CFP10, đưa đoạn gen quan tâm vào hệ vector thích hợp. Biến nạp vector có mang gen vào tế bào chủ. So sánh độ giống và khác nhâu của trình tự nucleotide của chủng H37Rv và 30 chủng vi khuẩn lao lưu hành tại Việt Nam. Tạo và xác định hoạt tính sinh học protein tái tổ hợp ESAT6/CFP10. So sánh độ nhậy, độ đặc hiệu của ESAT6/CFP10 với kháng nguyên thương mại. Sử dụng bộ sinh phẩm Elispot trong xác định nhiễm lao trên các đối tượng. |
|
Từ khoá |
Hợp tác quốc tế; Bộ sinh phẩm Elispot; Nghiên cứu; Quy trình chế tạo; Chẩn đoán lao; Quy mô phòng thí nghiệm; |
|
Nơi lưu trữ |
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội |
|
Ký hiệu kho |
10084 |
|
|
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|