Untitled Document
Hôm nay, 21/9/2024
   
 
   
   
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
 

  MS đề tài 03/2011/HĐ-NVQG 
  Số đăng ký KQ 2017-02-1061 
  Tên nhiệm vụ Khai thác và phát triển nguồn gen 4 giống lúa Đèo đàng, Pude, Ble châu và Khẩu dao cho các tỉnh miền núi phía Bắc 
  Tổ chức chủ trì Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
  Cơ quan chủ quản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
  Cơ quan cấp kinh phí Bộ Khoa học và Công nghệ 
  Cấp quản lý nhiệm vụ Quốc gia 
  Thuộc chương trình Nhiệm vụ quỹ gen 
  Chủ nhiệm nhiệm vụ GS.TS. Phan Hữu Tôn 
  Cán bộ phối hợp ThS. Tống Văn Hải, ThS. Nguyễn Xuân Cao, ThS. Nguyễn Văn Hùng, KS. Phan Hữu Hiển, TS. Nguyễn Đức Bách, ThS. Nguyễn Quốc Trung, ThS. Nguyễn Bích Ngọc, KS. Phan Thị Hiền, PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải 
  Lĩnh vực nghiên cứu 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm 
  Thời gian bắt đầu 07/2011 
  Thời gian kết thúc 06/2016 
  Năm viết báo cáo 2016 
  Nơi viết báo cáo Hà Nội 
  Số trang 155 tr. 
  Tóm tắt Điều tra, bổ sung thông tin mẫu giống chuẩn giống lúa nếp Đèo đàng tại Na hang, Tuyên Quang và giống lúa tẻ Pude ở Tuần Giáo Điện Biên, Blechau và Khẩu dao tại Sơn La. Chọn lọc và đánh giá vật liệu khởi đầu (Go) của giống lúa nếp Đèo đàng tại Na hang, Tuyên Quang, lúa tẻ Pude ở Tuần Giáo Điện Biên, Blechau và Khẩu dao tại Sơn La. Đánh giá kết hợp sử dụng chỉ thị phân tử DNA chọn lọc thế hệ G1 của các giống lúa trên. Đánh giá và chọn lọc thế hệ G2 của 4 giống lúa nếp trên. Đánh giá nhân tạo khả năng kháng bệnh đạo ôn, bạc lá, rầy nâu, khả năng chống chịu hạn và một số chỉ tiêu chất lượng. So sánh giống lúa nếp Đèo đàng tại Na hang Tuyên Quang, lúa tẻ Pude ở Tuần Giáo Điện Biên, Blechau và Khẩu dao tại Sơn La. Xác định (mật độ, phân bón và thời vụ) phù hợp đối với 4 giống lúa phục tráng trồng ở ruộng nước và trên nương. Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa nếp Đèo đàng tại Na hang Tuyên Quang, lúa tẻ Pude ở Tuần Giáo Điện Biên, Blechau và Khẩu dao tại Sơn La trồng ở ruộng nước quy mô (1,0 ha/mỗi giống) và trên nương (0,5 ha/mỗi giống). Tổ chức hội nghị đầu bờ tại Na hang, Tuyên Quang; Tuần Giáo, Điện Biên; Thuận Châu, Sơn La và tại Mộc Châu, Sơn La. 
  Từ khoá Lúa; Miền núi; Miền Bắc 
  Nơi lưu trữ 24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội 
  Ký hiệu kho 14251 
 
  Trạng thái Đã nghiệm thu 
 


   Tìm kiếm cơ bản    Tìm kiếm nâng cao

Copyright © by NASATI

Tel: 04-39349923 - Fax: 04-39349127